|
Mè
đất mềm
Mè
đất mềm, Bạch thiệt mềm, Bạch nhung thảo - Leucas
mollissima Benth., thuộc họ Hoa môi - Lamiaceae.
Mô tả: Cây đứng hay nằm; thân vuông, có lông ít
hay nhiều, hướng ngược. Lá có phiến bầu dục thon, to cỡ 6x3cm
mép có răng đều, gân phụ 4-6 cặp, mặt dưới có lông, cuống dài
1cm, ở các lá trên, cuống ngắn hoặc không có. Xim co ở nách lá;
hoa nhiều, đài cao 8mm, có 10 gân hay 10 răng; tràng trắng, cao 13mm có
lông dày ở mặt ngoài, nhị 4. Quả bế 2mm, màu nâu.
Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Leucatis Mollissimae.
Nơi sống và thu hái: Loài của Nam Trung
Quốc, Ấn Ðộ, Việt Nam. Ở nước ta cây mọc ở Lạng Sơn, Hoà
Bình, Bắc Thái đến Lâm Ðồng (thác Prenn - Ðà Lạt) và Kontum (Ðắc
Glây) thường ở độ cao 750m trở lên.
Tính vị, tác dụng: Vị ngọt, hơi cay, tính
bình, có tác dụng nhuận phế làm ngừng ho, giải độc.
Công dụng, chỉ định và phối hợp:
ở Trung Quốc (Vân Nam) cây được dùng trị cảm mạo phát sốt,
ho gà, lạc huyết, đau ngực, ho do viêm khí quản, trẻ em cam tích.
Dùng ngoài trị mụn lở, viêm tuyến vú, đòn ngã sưng đau.
|
|