|
Dây
lõi tiền
Dây
lõi tiền - Stephania japonica
(Thunb.) Miers, thuộc họ Tiết dê - Menispermaceae.
Mô tả:
Dây leo, không lông, thân mảnh. Lá có phiến hình lọng, xoan rộng,
đầu tù, mặt dưới không mốc, không lông, gân gốc 5-7 toả hình
chân vịt; cuống dài 4-12cm. Tán kép xuất hiện trên thân có lá,
cuống cụm hoa và cuống hoa không lông; tán hoa hình cầu, cuống dài
2,5-4cm, hoa đực có 6-8 lá đài không lông, 3-4 cánh hoa; hoa cái
với 3-4 lá đài, 3-4 cánh hoa, 1 lá noãn có đầu nhuỵ chẻ 3-5.
Quả hạch tròn, to 6-8mm, màu đỏ. Nhân hình móng ngựa.
Bộ phận dùng:
Rễ và toàn dây - Radix et Herba Stephania Japonicae, thường có tên gọi là Thiên
kim đằng.
Nơi sống và thu hái:
Cây mọc rải rác từ Bắc vào Nam trong các lùm bụi. Còn phân bố
ở Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Philippin. Thu hái dây, rễ quanh
năm, rửa sạch, thái nhỏ, phơi khô.
Thành phần hoá học:
Rễ chứa tinh bột; còn có các alcaloid như Stephanin, prostephanin,
epistephanin, pseudoepistephanin và homostephanolin.
Tính vị, tác dụng:
Vị đắng, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, lợi thấp, tiêu thũng.
Công dụng, chỉ định và phối
hợp: Thường được dùng
trị rắn cắn, ghẻ ngứa; còn dùng chữa đái dắt, đái buốt. Ngày
dùng 6-12g cây khô sắc uống, hoặc dùng dây lá tươi giã nát, hoà
nước, gạn uống. Dùng ngoài lấy lá tươi giã nát.
|
|