|
Dây
trổ
Dây
trổ, Dây sống lưng, Mần trây - Ichnocarpus
frutescens (L.) R. Br, thuộc họ Trúc đào - Apocynaceae.
Mô tả:
Dây leo phân nhánh nhiều. Lá thuôn, bầu dục hay ngọn giáo và
nhọn ở đầu, nhọn hay hơi tròn ở gốc, mặt dưới có lông
mềm như len nhiều hay ít, mỏng như giấy, dài 5-10cm, rộng 1,5-4cm.
Hoa trắng hay hồng, thành xim chuỳ, dài 3-10cm. Quả gồm 2 đại
rất mảnh, dài 7-10cm, rộng 2,3mm, hình trụ. Hạt dài, hình trụ,
rất mảnh, dài 1-1,5cm với một mào lông trắng cũng dài bằng
hạt.
Hoa
tháng 6-1.
Bộ phận dùng:
Toàn cây - Herba Ichnocarpi.
Nơi sống và thu hái:
Cây mọc trong rừng thưa Hà Bắc, Hoà Bình...
Tính vị, tác dụng:
Rễ giải khát và tăng lực.
Công dụng, chỉ định và phối
hợp: ở Ấn Độ, rễ được
dùng thay Thổ phục linh, có tính chất tương tự với Hemidesmus
indicus R. Br. trong họ Thiên lý. Người ta cũng dùng rễ, thân và
lá trị sốt rét, kiết lỵ và bệnh ngoài da.
ở
Trung Quốc, tại miền Nam tỉnh Quảng Đông, nhân dân dùng mủ
dạng sữa màu phấn hồng đem ngâm rượu, dùng chữa bệnh thấp
khớp đau sống lưng. Nhiều nơi dùng hạt làm thuốc trị phong
thấp, đau nhức. Vỏ chứa sợi có phẩm chất tốt.
Ghi chú:
Một loài khác cũng gọi là dây trổ Ichnocarpus
oxypetalus Pit., đặc hữu của miền Trung Việt Nam và của
Campuchia, có lá được dùng hãm uống trị ỉa chảy.
|
|