|
Thạch
trạch lan
Thạch
trạch lan, Thạch điếu lan hoa nhỏ. Nở lưng ít hoa - Lysionotus
pauciflorus Maxim., thuộc họ Rau tai voi - Gesneriaceae.
Mô
tả: Cây nhỏ phụ sinh sống
nhiều năm, cao 20-30cm; nhánh mảnh, lóng ngắn, có lông. Lá mọc đối
hay mọc vòng 3-5 cái một, phiến lá hình bầu dục thon, dài 1,2-5,5
cm, rộng 3-16mm; mép có răng có khi to, không lông, gân phụ không rõ;
cuống ngắn. Cụm hoa trên cuống dài, 1-3 hoa, lá bắc 5mm; cuống
hoa 8-12mm, lá đài như rời, tràng hoa màu hồng có ống cao 3-4cm
với 5 thùy bằng nhau; nhị không thò. Quả nang dài 7-9cm, hạt
nhiều, có 1 lông dài.
Mùa
hoa quả vào tháng 6-9.
Bộ
phận dùng: Toàn cây - Herba
Lysionoti Pauciflori.
Nơi
sống và thu hái: Loài của
Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản. Ở nước ta, có gặp ở vùng núi
Sapa (Lào Cai). Người ta thu hái toàn cây vào mùa hè thu, phơi khô dùng.
Tính
vị, tác dụng: Vị đắng, tính
bình; có tác dụng khư phong trừ thấp, tán ứ chỉ thống, điều
kinh.
Công
dụng, chỉ định và phối hợp:
ở Trung Quốc, người ta dùng chữa: tứ chi tê bại, phong thấp đau
nhức xương, đòn ngã tổn thương, ứ huyết tê đau, kinh nguyệt
không đều, thổ huyết. Liều dùng 8-20g, dạng thuốc sắc hay ngâm
rượu uống.
Ghi
chú: Không dùng cho phụ nữ có
thai.
Đơn
thuốc: Sản phụ ứ huyết đau
bụng; Thạch trạch lan 12g, sắc nước, thêm rượu uống.
|
|