Thần
linh lá quế
Thần
linh lá quế - Kibatalia laurifolia (Ridl) Woods (Trachelospermum
laurifolium Ridl.), thuộc họ Trúc đào - Apocynaceae.
Mô
tả: Cây nhỡ cao 5-10m; mủ
trắng, cành non màu nâu. Lá có phiến thon, dài 11-15cm, bóng, gân
phụ 8-11 cặp, cuống ngắn. Xim ở nách lá, dài 1cm; hoa trắng,
xếp thành nhóm 3-5 hoa; ống tràng dài 1,5cm, với 5 thùy cánh dài
bằng ống; đĩa mật có 5 răng. Quả đại dài 7-12cm; hạt có mỏ
dài 3-4,5cm, mang mào lông mịn, dài, hướng ngược.
Ra
hoa tháng 4-6, có quả tháng 6-1.
Bộ
phận dùng: Rễ, thân lá - Radix,
Caulis et Folium Kibataliae.
Nơi
sống và thu hái: Cây mọc ở
rừng thường xanh từ Quảng Trị tới Khánh Hoà và các tỉnh Tây
Nguyên, Gia Lai, Ðắc Lắc.
Thành
phần hóa học: Chứa alcaloid
nhóm steroid.
Công
dụng, chỉ định và phối hợp:
Dân gian dùng cả cây làm thuốc lợi sữa, cầm máu.
Ghi
chú: Trong Danh mục Thực vật
Tây Nguyên, các tác giả có kể đến loài Kibatalia microphylla
(Pierre) Woods, gọi là Mức trâu lá nhỏ, Thần linh lá nhỏ với Ghi
chú: Một số nước đang nghiên cứu sử dụng vì cây chứa
nhiều loại alcaloid quý.
Phạm
Hoàng Hộ trong thuốc nam Việt Nam không nêu tên này mà ghi nhận là
loài trên với tên Thần linh lá quế. Có thể chỉ là một.
|