|
Thủy
miết
Thủy
miết, Cây lá sắn - Hydrocharis dubia (Blume) Backer (Pontederia
dubia Blume, H. asiatica Miq.), thuộc họ Thủy thảo - Hydrocharitaceae.
Mô tả: Cây mọc nổi ngang mặt nước, không thân.
Lá hình tim tròn, mặt dưới có một lớp xốp làm phao nổi. Hoa
đơn tính khác gốc. Hoa đực màu trắng, có cuống dài, nhóm 3-4 cái
một trong một mo; đài thuôn dài, tràng hình trứng rộng, màu
trắng; nhị 9. Hoa cái mọc đơn độc trong một mo hình ống, đài
và tràng như ở hoa đực; đầu nhuỵ 6-10; bầu hình trứng cụt,
gồm 6-10 lá noãn; noãn gắn khắp vách của lá noãn. Quả bế
nhiều hạt, trong một chất nhầy.
Hoa
tháng 9-10.
Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba
Hydrocharis Dubiae.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở
Á châu và Đại Dương châu. Ở nước ta, cây mọc trong các ruộng
ao nước ngọt vùng đồng bằng Nam Hà, Ninh Bình.
Tính vị, tác dụng: Vị đắng, hơi mặn, tính
hơi hàn.
Công dụng, chỉ định và phối hợp:
Lá non và cụm hoa non dùng ăn được.
Ở
Trung Quốc, cây được dùng trị xích bạch đới hạ. Người ta
lấy cây nấu với thịt bò làm canh ăn trị bạch đới chảy máu
đỏ.
|
|