EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd">
Trinh
đằng chân Trinh
đằng chân- Parthenocissus pedata Gagnep., thuộc họ Nho - Vitaceae. Mô tả: Dây leo cao 15m, thân to đến 10cm. Lá mang 5 lá chét,
lá chét bên trên một cuống phụ chung, phiến dày, không lông, dài
9-13cm, mép có răng tròn, to, thưa, gân phụ 3-5 cặp. Cụm hoa rộng
6-8cm. Quả đậu tròn, to đến 14mm, hạt 4, to 11x 7mm. Quả
tháng 1. Bộ phận dùng: Rễ - Radix Parthenocissi Pedatae. Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở miền trung Việt
Nam, có ở vùng Cà Ná (Ninh Thuận). Công dụng, chỉ định và phối hợp: Dân gian dùng rễ
sắc uống chữa tê thấp, đau nhức khớp. 461
- Trinh đằng khác lá Trinh
đằng khác lá - Parthenocissus heterophylla (Blume) Merr. (P. landuk
(Planch.) Gagnep.) thuộc họ Nho - Vitaceae. Mô tả: Cây nhỏ leo lên các cây to; cành không lông; tua
cuốn phân nhánh, có nhánh hình lông chim, cái cuối cùng kết liễu
thành đĩa hay thành giác mút. Lá có hai dạng: những lá ở trên
đơn, hình tim ở gốc, có 3 gân; những lá ở dưới có 3 lá chét,
lá chét giữa dài 7-12cm. Lá chét bên rất bất xứng, có một bên
gốc hình tim, mép lá có răng thưa. Cụm hoa mọc trên những cành
ngắn ở gốc lá. Quả mọng màu đỏ đen hay đen, tròn, to bằng đầu
đũa. Ra
hoa tháng 7-11, có quả tháng 5. Bộ phận dùng: Rễ, thân, lá - Radix, Caulis et Folium
Parthenocissi Heterophyllae, thường có tên là Tam giác phong. Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Trung Quốc, Việt
Nam, Inđônêxia. Ở nước ta cây mọc ở hàng rào, bờ bụi thuộc
các tỉnh Thái Nguyên, Quảng Ninh, Ninh Bình. Tính vị, tác dụng: Rễ, thân có vị đắng, tính ấm; có
tác dụng khư phong trừ thấp, thông lạc, chỉ huyết, giải độc.
Lá có tác dụng thanh nhiệt giải độc, thu liễm sinh cơ. |
||