|
Thủy
ma lá khiên
Thủy
ma lá khiên, Nan ông - Pilea peltata Hance, thuộc họ Gai - Urticaceae.
Mô tả: Cây thảo cao 40-50cm, to 7mm, không lông, có
ít nhánh. Lá có phiến hình khiên, cuống dính cách mép 6-8mm; gân
gốc 3; mép có răng to, tròn; cuống dài bằng phiến. Hoa đực
chụm lại 2-3mm, trên cụm hoa chia 2-3 nhánh; hoa cái hợp thành
chuỳ.
Ra
hoa tháng 12
Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Pileae
Peltatae.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở
Nam Trung Quốc và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc trên mùn đá vôi
vùng núi Quảng Ninh, Ninh Bình và Thanh Hoá.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở
Quảng Tây (Trung Quốc), cây dùng trị gẫy xương, lao phổi, thổ
huyết, nhọt phổi; dùng ngoài trị sang dương thũng độc, đòn ngã.
Lá được dùng trị cam tích.
|
|