|
Lau
Lau,
Dế - Saccharum arundinaceum Retz., thuộc họ Lúa- Poaceae.
Mô tả: Cỏ cao 2-7m,
trồng giống Mía. Thân đặc, rộng 2-3cm. Bẹ không lông, phiến to,
rộng 2-5cm, dài đến 2m. Cụm hoa chuỳ kép dài đến 1m, cuống và
đỉnh mang nhiều lông trắng ngắn hơn bông nhỏ, bông nhỏ 2 hoa; mày
có lông gai.
Hoa
tháng 11-2, quả tháng 6-8.
Bộ phận dùng: Rễ - Radix
Sacchari Arundinacei.
Nơi sống và thu hái: Loài
cổ nhiệt đới, mọc hoang ở vùng núi và đồng bằng. Thường
gặp ở đất ẩm, rạch, ở độ cao đến 100m. Cũng thường được
trồng làm rào.
Tính vị, tác dụng:
Rễ lau có vị ngọt, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt,
sinh
tân, lợi tiểu.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Chữa bệnh nhiệt phiền khát, nước tiểu đỏ ngầu, nôn
ói do vị nhiệt, ho khan do phế nhiệt, sưng phổi mủ. Ngày dùng
20-40g rễ sắc nước uống. Người tỳ vị hư hàn chớ dùng.
|
|