|
Lạc
tiên Wilson
Lạc
tiên Willson, Nhãn lồng Wilson- Passiflora wilsonii Hemsl, thuộc
họ Lạc tiên - Passifloraceae.
Mô tả: Dây leo cứng dài
đến 6m; thân có rãnh, tua cuốn mảnh. Lá có phiến to, không lông,
rộng 10-13cm, hình dạng đặc biệt như là bị cắt ngang với hai
thuỳ cao hơn chóp; gân gốc 5-7, gân phụ 2 cặp; cuống có tuyến
ở 1/3 dưới. Cụm hoa ngắn, cuống dài 2cm, có lông, hoa rộng 2cm;
cánh hoa 5, không đều, tràng phụ do khoảng 45 sợi họp thành vòng;
cuống nhị nhuỵ mang 5 nhị và bầu không lông. Quả mọng tròn,
đường kính 2,5cm; nhiều hạt.
Bộ phận dùng: Toàn cây
- Herba Passiflorae Wilsonii.
Nơi sống và thu hái: Loài
của Trung Quốc và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc ở vùng núi cao
1300-2500m ở Lào Cai, Quảng Trị cho tới Quảng Nam- Ðà Nẵng.
Tính vị, tác dụng:
Vị hơi đắng, tính ấm; có tác dụng thư cân hoạt lạc, tán ứ
hoạt huyết.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Vân Nam (Trung Quốc) cây được dùng trị phong thấp đau
xương, đòn ngã tổn thương, sốt rét, mụn nhọt, bệnh giun đũa.
Dùng ngoài trị gãy xương.
|
|