|
Lục
lạc trắng
Lục
lạc trắng - Crotalaria albida
Heyne ex Roth, thuộc họ Đậu - Fabaceae.
Mô
tả: Cây thảo nhiều năm
yếu; rễ to cho nhiều thân ít nhánh, cao tới 40cm. Lá thon ngược,
hẹp, dài 1-4cm, có lông mặt dưới. Chùm hoa ở ngọn, đứng cao
5-15cm; hoa trắng hay vàng nhạt; đài có lông, hai môi, dài 8mm; tràng
dài 1cm. Quả dài 1cm, màu ngà, không lông; hạt 5-10, to 2mm, vàng vàng,
bóng.
Ra
hoa tháng 4-11, quả tháng 11.
Bộ
phận dùng: Rễ và toàn cây - Radix
et Herba Crotalariae Albidae.
Nơi
sống và thu hái: Loài của
Trung Quốc, Việt Nam, Mianma, Thái Lan, Malaixia, Philippin, Ấn Độ.
Ở nước ta, cây mọc ở rừng thưa, rừng nửa rụng lá đến
1500m, khắp Bắc Trung Nam và từ Cao Bằng, Lạng Sơn qua Kontum, Lâm
Đồng đến Sông Bé.
Tính
vị, tác dụng: Vị đắng,
cay, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, chỉ khái bình
suyễn, trừ sốt rét.
Công
dụng: Ở Trung Quốc, vỏ và cây
được dùng trị viêm niệu đạo, viêm bàng quang, viêm gan, viêm
dạ dày - ruột, lỵ, viêm nhánh khí quản, viêm phổi, sốt rét; dùng
ngoài trị mụn nhọt độc lở ngứa, viêm tuyến sữa.
Ở
Ấn Độ, rễ được dùng làm thuốc xổ.
|
|