|
Xirô
Xirô
- Carissa carandas L., thuộc họ Trúc đào - Apocynaceae.
Mô
tả: Cây nhỡ cao 2-4m, không lông;
gai cứng, chia nhánh; nhựa mủ trắng. Lá có phiến bầu dục, bóng,
tròn hai đầu, dài 3-4cm; rộng 2-2,5cm; cuống 2-3mm. Xim ở ngọn; đài
nhỏ, tràng có ống hồng, thùy đỏ; nhị không thò. Quả mọng dài
1,5-2,5cm, đường kính 1-2cm, đỏ rồi tím đậm; thịt đỏ, rất
chua; hạt 1-2.
Ra
hoa quanh năm.
Bộ
phận dùng: Quả, rễ, lá - Fructus, Radix et Folium Carissae.
Nơi
sống và thu hái: Gốc ở Ấn
Độ và Inđônêxia; được trồng làm cây cảnh và lấy quả,
nhất là ở các tỉnh phía Nam.
Thành
phần hóa học: Quả chứa
vitamin C. Các bộ phận của cây chứa alcaloid, acid salicylic.
Tính
vị, tác dụng: Quả xanh có tác dụng thu liễm, quả chín làm mát và gây
chua trong các bệnh về mật. Rễ có vị đắng; có tác dụng kiện
vị, sát trùng và chống bệnh scorbut như các bộ phận khác của cây.
Công
dụng, chỉ định và phối hợp:
Ta thường trồng cây lấy quả, dùng làm Xirô ăn ngon.
Ở
Ấn Độ, rễ cây được dùng làm thuốc giúp tiêu hóa, lại trị
được giun, nước nấu lá dùng uống khi lên cơn sốt. Các bộ
phận của cây đều có thể chữa bệnh scorbut.
|
|