EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd">
Xà
thiệt mạng Xà
thiệt mạng - Ophioglossum reticulatum L., thuộc họ Xà thiệt - Ophioglossaceae. Mô
tả: Cỏ ở đất, mọc đứng,
có thân rễ hình trụ, có rễ đen đen. Cuống dài 3-7cm, có 1-2 lá
không sinh sản, có gốc xẻ ra nhiều hay ít hay hình nêm ở gốc,
đỉnh tù hay nhọn, dài 1-6cm, rộng 1,5-2,5cm, dày, mập, gân không rõ.
Bông có cuống dài 1-3cm, gồm 15-30 cặp túi bào tử. Bộ
phận dùng: Toàn cây - Herba Ophioglossi Reticulati. Nơi
sống và thu hái: Cây mọc trên
đất nơi ẩm ở miền Trung Việt Nam (Khánh Hòa) và cũng gặp ở
Campuchia, Inđônêxia và Trung Quốc. Tính
vị, tác dụng: Vị hơi đắng, tính bình; có tác dụng thanh nhiệt giải độc,
tiêu thũng giảm đau. Công
dụng, chỉ định và phối hợp:
Ở Inđônêxia, cây được dùng làm rau ăn. Ở
Java, nơi mà cây tương đối phổ biến, người ta ăn riêng như Xà
lách hoặc phối hợp với các loại rau khác. Ở
Trung Quốc, cây được dùng trị trẻ em viêm phổi, khoang bụng trướng
đau, rắn độc cắn, đinh sang thũng độc. Dùng ngoài trị viêm
kết mạc cấp tính, viêm mí mắt. |
||