|
Xirô
Nam
Xirô
Nam - Carissa cochinchinensis Pierre, thuộc họ Trúc đào - Apocynaceae.
Mô
tả: Cây nhỡ cao 4-5m, rất phân
nhánh, có gai dài 5-20mm, đối nhau, mảnh, thẳng hay hơi cong. Lá
xoan - nhọn và có mũi ở đầu, thành góc hay tròn ở gốc, màu sáng
hơn ở mặt dưới, dai, dài 2,5-4cm, rộng 1,5-2,5cm. Hoa trắng, thơm,
xếp 3-7 cái thành xim ở ngọn, dài khoảng 3cm. Quả nang xoan, cao
1cm, tím đen; hạt 1.
Hoa
tháng 12-5.
Bộ
phận dùng: Rễ - Radix Carissae Cochinchinensis.
Nơi
sống và thu hái: Loài của Thái
Lan, Campuchia và miền Trung Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc ở
rừng xa vùng bờ biển Ninh Thuận. Cũng được trồng làm hàng rào,
nhất là ở Campuchia, vì cây có nhiều cành nhánh và có nhiều gai.
Tính
vị, tác dụng: Rễ có vị đắng, có tác dụng kiện vị.
Công
dụng, chỉ định và phối hợp:
Chưa rõ công dụng ở nước ta; nó cũng có tác dụng như rễ xây
Xirô. Rễ của loài C. spinarum L., (phân bố ở Trung Quốc và
Ấn Độ) được dùng làm thuốc tiêu viêm, giải độc, giảm đau,
để trị viêm gan thể hoàng đản, đau dạ dày, phong thấp, mọn
nhọt, viêm hạch, viêm kết mạc cấp tính, viêm quanh răng và viêm
họng.
|
|