|
Cà
hai hoa
Cà
hai hoa, Cà hoa đôi - Lycianthes biflora (Lour.) Bitter (Solamum biflorum Lour.), thuộc họ Cà - Solanaceae.
Mô
tả: Cây dưới bụi có lông,
cao tới gần 1m. Lá có phiến thon, đáy từ từ hẹp trên cuống,
đầu có mũi, có lông mịn, trăng trắng ở mặt dưới; cuống có
lông. Hoa đơn độc hay từng cặp ở nách lá; cuống dài 1-1,5cm; đài
có lông, có 10 răng; tràng hoa trắng, cao gấp đôi đài. Quả mọng
đỏ, to 6-10mm; hột vàng, to vào cỡ 3mm.
Hoa
tháng 2-7, quả tháng 11-12.
Bộ
phận dùng: Toàn cây - Herba
Lycianthis Biflorae.
Nơi
sống và thu hái: Cây mọc
phổ biến khắp cả nước, ở những môi trường khác nhau từ Hoà
Bình, Hà Nội qua các tỉnh miền Trung, đến tận Kiên Giang (Phú
Quốc). Thu hái toàn cây quanh năm, dùng tươi hay phơi khô.
Hình
248. Cà hai hoa
Ngọn
cành mang hoa, quả
Tính
vị, tác dụng: Vị se, tính mát,
hơi có độc; có tác dụng tiêu viêm, làm long đờm, chống ho.
Công
dụng, chỉ định và phối hợp:
Thường dùng trị: 1. Viêm phế quản mạn tính, hen phế quản; 2.
Chứng sợ nước. Liều dùng 15-30g, dạng thuốc sắc. Dùng ngoài
trị mụn nhọt và viêm mủ da, vết thương chảy máu, giã cây tươi
đắp.
Đơn
thuốc: Chữa viêm phế quản
mạn tính (ở Trung Quốc): Cà hai hoa 60g, Dây gắm 30g, đường kính
15g. Ngâm nước một đêm, rồi nấu; lọc nước, cô lại chừng
200ml, chia 3 lần uống trong ngày. Liệu trình điều trị là 10 ngày.
Ghi
chú: Cây có độc, dễ gây choáng
váng, buồn nôn và mửa; nhưng nếu không dùng tiếp thì các hiện
tượng sẽ mất dần.
|
|