|
Náng
lá rộng
Náng
lá rộng, Tỏi lơi lá rộng - Crinum
latifolium L., thuộc họ Thuỷ tiên - Amaryllidaceae.
Mô tả:
Cây thảo có hành gần như hình cầu, có cổ ngắn, dày 10-16cm. Lá
nhiều, mỏng, hình dải, dài 60-90cm, rộng 7-10cm, mép hơi nhám. Cán
hoa dài 30-60cm, mang một tán gồm 5-6, có thể đến 10-12 hoa, có mo
bao quanh hình tam giác, dài 7cm. Hoa có cuống ngắn; phiến hoa dài
7-10cm, rộng đến 2,5cm, màu trắng nhuốm hồng.
Bộ phận dùng:
Hành và lá - Bulbus et Folium Crini
Latifolii.
Nơi sống và thu hái:
Loài phân bố ở Ấn Độ, Xri Lanca, Campuchia, Việt Nam, Philippin,
Malaixia. Ở nước ta, cây mọc hoang ven suối trong rừng một số nơi
thuộc tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa-Vũng Tàu. Cũng thường được
trồng làm cây cảnh.
Thành phần hoá học:
Trong hành có lycorin.
Tính vị, tác dụng:
Vị đắng, chát; có tác dụng gây sung huyết da.
Công dụng:
Ở Ấn Độ, người ta dùng hành của cây xào nóng giã đắp làm
thuốc trị bệnh thấp khớp; cũng dùng đắp mụn nhọt và áp xe
để gây mưng mủ. Còn dịch lá dùng làm thuốc nhỏ tai chữa đau
tai.
Ghi chú:
Hiện nay nhiều người trồng cây Trinh nữ hoàng cung lấy lá làm
thuốc trị viêm tiền liệt tuyến. Chúng tôi xác định là thuộc
loài trên. Cần tiếp tục nghiên cứu.
|
|