|
Khứu
tiết thảo
Khứu
tiết thảo - Boenninghausenia albiflora
(Hook.) Rchb. ex Meisn; thuộc họ Cam- Rutaceae.
Mô tả:
Cây thảo có thân cao 50-80cm. Lá mọc so le, không lông, 2-3 lần kép;
lá chét hình trái xoan, gân không rõ. Cụm hoa ở ngọn nhánh; hoa
nhỏ trên cuống mảnh; lá đài 5, nhỏ, không lông; cánh hoa 5, cao
5mm; nhị 10, chỉ nhị dính nhau thành ống ngắn; bầu có cuống dài.
Quả nang 3-5 đại, trên một cuống dài; hạt ít, màu đen sẫm.
Quả
tháng 10-11.
Bộ phận dùng:
Toàn cây - Herba Boenninghauseniae
Albiflorae.
Nơi sống và thu hái:
Cây của Trung quốc, Bắc Ấn độ và Bắc Việt Nam. Chỉ gặp ở
vùng núi Sapa, tỉnh Lào cai, ở độ cao 1600m.
Thành phần hoá học:
Lá chứa tinh dầu thơm.
Tính vị, tác dụng:
Vị cay, đắng, tính ấm; có tác dụng giải nóng trừ sốt rét,
hoạt huyết tán ứ, giải độc.
Công dụng:
Dân gian dùng làm thuốc cai đẻ (Viện Dược liệu)
ở
Trung quốc, cây được dùng trị sốt rét, cảm mạo phát nhiệt,
viêm nhánh khí quản, đòn ngã tổn thương; dùng ngoài trị ngoại
thương xuất huyết, mụn nhọt lở ngứa.
|
|