Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |   Thi luật giao thông    |    Cây thuốc   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
    Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
|A(4) | B(172) | C(480) | D(192) | G(78) | H(131) | K(89) | L(145) | M(227) | N(196) | O(2) | P(23) | Q(55) | R(189) | S(186) | T(542) | U(4) | V(89) | X(47) | Y(1) | Khác(181) |
EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Muỗm

Muỗm

Muỗm, Xoài hôi - Mangifera foetida Lour., thuộc họ Ðào lộn hột - Anacardiaceae.

Mô tả: Cây to, cao 15-20m. Lá đơn nguyên, mọc so le, thuôn dài về phía gốc. Mặt lá nhẵn bóng. Hoa trắng nhỏ mọc thành chùm kép ở ngọn cành; lá đài nhẵn, hình bầu dục, nhọn. Cánh hoa hình mũi mác hẹp, dài gấp 3 lần lá đài. Một nhị sinh sản dài bằng cánh hoa, còn 3-4 cái khác ngắn hơn một ít. Quả hạch hình thận bé hơn quả xoài, khi chín màu vàng, thịt mọng nước.

Hai thời vụ hoa chính: tháng 12-3 và 5-7. Quả tháng 3-6 và 10-11.

Bộ phận dùng: Vỏ - Cortex Mangiferae Foetida.

Nơi sống và thu hái: Loài của Ðông Nam Á châu: Mianma, Thái Lan, bán đảo Malaixia, Inđônêxia, Philippin và Việt Nam. Mọc hoang ở rừng và được trồng ở nhiều nơi để lấy quả và gỗ. Trồng bằng hạt vào mùa xuân. Thu hái vỏ cây quanh năm, thái ngắn, phơi khô.

Tính vị, tác dụng: Vị chát, se, làm săn da.

Công dụng: Quả ăn không ngon, có mùi vị nồng. Vỏ thường được dùng chữa đau răng, cũng được sử dụng làm thuốc cầm ỉa chảy.

Ðơn thuốc: Chữa đau răng: Mỗi ngày 10-20g nấu đặc hoặc ngâm rượu, ngậm nhổ nước, ngày 4-5 lần. Dùng riêng hoặc phối hợp với rễ cây Xuyên tiêu, có tác dụng mạnh hơn.

  Share Topic   

 
 


   |    Tiểu đường    |    Viêm gan    |    Thẩm mỹ viện Hoa Kỳ    

Tên miền quốc tế . || Nam Duoc .


 

this 40 online.