Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |   Thi luật giao thông    |    Cây thuốc   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
    Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
|A(4) | B(172) | C(480) | D(192) | G(78) | H(131) | K(89) | L(145) | M(227) | N(196) | O(2) | P(23) | Q(55) | R(189) | S(186) | T(542) | U(4) | V(89) | X(47) | Y(1) | Khác(181) |

symbicort generico

symbicort generic name
EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Cải rừng lá kích

Cải rừng lá kích

Cải rừng lá kích, Cây lưỡi cày - Viola betonicaefolia J.E.Sm., thuộc họ Hoa tím - Violaceae.

Mô tả: Cây thảo sống nhiều năm, có rễ chính to, không có chồi. Lá xoan, thuôn, tù, cụt, hay hơi hình tim ở gốc, dài 5-6cm, rộng 2-3cm ở gốc, nhẵn, gần như đồng màu, có mép hơi có răng; cuống lá có cánh, nhất là ở đỉnh, dài 4cm; lá kèm nguyên, dài 1cm. Hoa màu trắng hay lam lam, có sọc đậm, kích thước trung bình, ở ngọn một cuống hoa  dài 10cm hay hơn, vượt quá lá. Quả nang dài 6mm.

Hoa tháng 11-5; có quả vào mùa hạ, mùa thu.

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Violae Betonicaefoliae.

Nơi sống và thu hái: Cây mọc hoang ở vùng núi từ Lạng Sơn, Quảng Ninh, Hà Tây cho tới Lâm Đồng. Còn phân bố ở Lào, Nam Trung Quốc và Châu Úc.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Người ta thường phối hợp với các vị thuốc khác sắc uống làm thuốc hạ nhiệt vào mùa hè, nhưng chỉ uống hạn chế độ 3-4 lần thôi vào mùa nóng. Lá, hoa và thân còn dùng làm thuốc điều trị nhọt và các vết thương.

  Share Topic   

 
 


   |    Tiểu đường    |    Viêm gan    |    Thẩm mỹ viện Hoa Kỳ    

Tên miền quốc tế . || Nam Duoc .


 

this 24 online.