Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |   Thi luật giao thông    |    Cây thuốc   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
    Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
|A(4) | B(172) | C(480) | D(192) | G(78) | H(131) | K(89) | L(145) | M(227) | N(196) | O(2) | P(23) | Q(55) | R(189) | S(186) | T(542) | U(4) | V(89) | X(47) | Y(1) | Khác(181) |
EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Tra làm chiếu

Tra làm chiếu

Tra làm chiếu - Hibiscus tiliaceus L., thuộc họ Bông - Malvaceae.

Mô tả: Cây gỗ hay cây bụi. Lá hình mắt chim, dạng tim, có tai dính hay hơi lợp lên nhau, thon nhọn đột ngột thành mũi ở đầu, nhẵn ở mặt trên, mềm và trắng ở dưới, đường kính tới 12cm với 5 gân chính. Hoa vàng, đơn độc ở nách các lá tiêu giảm, xếp thành chùm 2-5 cái. Quả hình cầu, dẹp và có gai nhọn ở đầu, có lông tơ cứng và vàng. Hạt nhẵn, hình thận, hơi có vạch.

Ra hoa tháng 6-9.

Bộ phận dùng: Lá, hoa, vỏ thân - Folium, Flos et Cortex Hibisci Tiliacei.

Nơi sống và thu hái: Loài của Ấn Độ qua Ðông dương, Trung Quốc tới Malaixia, Philippin, Inđônêxia. Ở nước ta, cây mọc phổ biến ở vùng ven biển, ven sông ở các bãi sú vẹt nước mặn.

Tính vị, tác dụng: Vị ngọt, nhạt, tính hơi hàn; thân và lá có tác dụng thanh lương tiêu thũng, cành non, hoa có tác dụng giải độc sắn.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Trung Quốc, cây được dùng trị ung sang thũng độc và ăn sắn trúng độc.

Ở miền Nam nước ta, lá được dùng làm thuốc nhuận tràng và tan sưng; bột rễ với liều 3g được dùng để gây nôn.

Ở Philippin, nước sắc lá được dùng để rửa các vết thương rò, mụn mủ, bướu, bệnh về tóc, đau tai; còn dùng chữa bệnh về cơ quan tiết niệu, bệnh lao phổi, đau ngực, ho, đau dạ dày, đau ruột.

  Share Topic   

 
 


   |    Tiểu đường    |    Viêm gan    |    Thẩm mỹ viện Hoa Kỳ    

Tên miền quốc tế . || Nam Duoc .


 

this 342 online.