Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |   Thi luật giao thông    |    Cây thuốc   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
    Trang chủ   |   Tìm thuốc theo bệnh    |   Tìm hiểu bệnh   |  Thuốc nam    |   Thuốc đông y   |   Nhà thuốc uy tín     |     Tin sức khỏe   |  Diễn đàn    |    Liên hệ
|A(4) | B(172) | C(480) | D(192) | G(78) | H(131) | K(89) | L(145) | M(227) | N(196) | O(2) | P(23) | Q(55) | R(189) | S(186) | T(542) | U(4) | V(89) | X(47) | Y(1) | Khác(181) |
EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Thủy miết

Thủy miết

Thủy miết, Cây lá sắn - Hydrocharis dubia (Blume) Backer (Pontederia dubia Blume, H. asiatica Miq.), thuộc họ Thủy thảo - Hydrocharitaceae.

Mô tả: Cây mọc nổi ngang mặt nước, không thân. Lá hình tim tròn, mặt dưới có một lớp xốp làm phao nổi. Hoa đơn tính khác gốc. Hoa đực màu trắng, có cuống dài, nhóm 3-4 cái một trong một mo; đài thuôn dài, tràng hình trứng rộng, màu trắng; nhị 9. Hoa cái mọc đơn độc trong một mo hình ống, đài và tràng như ở hoa đực; đầu nhuỵ 6-10; bầu hình trứng cụt, gồm 6-10 lá noãn; noãn gắn khắp vách của lá noãn. Quả bế nhiều hạt, trong một chất nhầy.

Hoa tháng 9-10.

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Hydrocharis Dubiae.

Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Á châu và Đại Dương châu. Ở nước ta, cây mọc trong các ruộng ao nước ngọt vùng đồng bằng Nam Hà, Ninh Bình.

Tính vị, tác dụng: Vị đắng, hơi mặn, tính hơi hàn.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Lá non và cụm hoa non dùng ăn được.

Ở Trung Quốc, cây được dùng trị xích bạch đới hạ. Người ta lấy cây nấu với thịt bò làm canh ăn trị bạch đới chảy máu đỏ.

  Share Topic   

 
 


   |    Tiểu đường    |    Viêm gan    |    Thẩm mỹ viện Hoa Kỳ    

Tên miền quốc tế . || Nam Duoc .


 

this 105 online.