|
Giang
núi
Giang
núi - Ternstroemia japonica Thunb., thuộc họ Chè - Theaceae.
Mô tả: Cây gỗ có kích
thước trung bình. Lá thuôn - ngọn giáo, nhọn nhiều hay ít ở hai
đầu, dày, dai, dài 5-10cm, rộng 25-35mm, có gân hơi rõ; cuống lá dài
2cm. Hoa vàng nhạt, đơn độc ở nách hay ở ngọn, có cuống dài
10mm. Quả hình trứng hay gần hình cầu, mang phần thừa lại của
vòi nhuỵ, có 2 ô; mỗi ô chứa 1-2 hạt lồi ở mặt ngoài, dẹp
ở phía bụng, dài 8mm.
Hoa
tháng 6, quả tháng 8.
Bộ phận dùng: Vỏ và
rễ - Cortex et Radix Ternstroemiae japonicae.
Nơi sống và thu hái: Loài
phân bố ở Ấn Độ, Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Ðài
Loan, Thái Lan, Xri Lanka và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc nhiều
ở vùng núi từ Thừa Thiên-Huế qua các tỉnh Tây Nguyên đến Ðồng
Nai, Kiên Giang (Ðảo Phú Quốc).
Tính vị, tác dụng: Lá
có vị se, có tác dụng thu liễm.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Nhật Bản người ta thường dùng trị lỵ. Lá được dùng
trước đây, ở Trung Quốc làm thuốc nhuộm móng tay như Lá móng.
|
|