EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Ké khuyết

Ké khuyết

Ké khuyết - Urena sinuata L., thuộc họ Bông - Malvaceae.

Mô tả: Cây nhỏ cao 30-60cm, thân non có lông. Lá hình tim gần như tròn, dài 1,5-2,5cm, có 3-6 thuỳ sâu đến 1/3-1/2, có lông mịn. Hoa đơn độc ở nách lá, màu hồng; lá đài phụ hẹp; ống nhị sinh sản ở 1/4 cuối. Quả nang có gai móc.

Bộ phận dùng: Toàn cây và rễ - Herba et Radix Urenae Sinuatae.

Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Ấn độ, Trung quốc, Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc rải rác ở nhiều nơi, nhất là ở vùng đồng bằng. Có thể thu hái toàn cây và rễ quanh năm, rửa sạch, thái nhỏ, phơi khô dùng dần.

Tính vị, tác dụng: Vị đắng, tính bình; có tác dụng khư phong trừ thấp, giải độc tiêu thũng.

Công dụng: Cũng dùng như Ké hoa đào.

Ở Ấn độ, rễ cây được dùng đắp ngoài trị chứng đau thắt lưng.

Ở Trung quốc, cây được dùng trị 1. Phong thấp tê đau, lưng gối đau mỏi, đòn ngã ứ tích sưng đau; 2. Rắn độc cắn, ung thũng sang độc. Liều dùng 15-30g, dạng thuốc sắc. Dùng ngoài lấy cây tươi giã nát đắp.



http://caythuoc.net/cay-thuoc/9999/318
http://chothuoc24h.com