Sim Sim - Rhodomyrtus
tomentosa (Ait.) Hassk., thuộc họ Sim - Myrtaceae. Mô tả:
Cây nhỏ cao 1-3m. Lá mọc đối, phiến lá dày, chóp tù, mép nguyên,
có 3 gân, mặt dưới có lông tơ. Hoa màu hồng tím mọc riêng lẻ
hoặc 3 cái một ở nách lá. Quả mọng màu tím sẫm, chứa nhiều
hạt. Cây ra hoa tháng 4-5, có quả tháng 8-9.
Bộ phận dùng:
Rễ, lá và quả - Radix, Folium et Fructus Rhodomyrti Tomentosae. Nơi sống và thu hái:
Cây của phân vùng Ấn Độ - Malaixia, mọc hoang trên các đồi
trọc ở vùng núi và đồng bằng. Lá thu hái vào mùa hè, dùng tươi
hay khô. Quả thu hái vào mùa thu, đỏ chín rồi phơi khô. Rễ thu hái
quanh năm, thái nhỏ, phơi khô. Tính vị, tác
dụng:
Vị ngọt, chát, tính bình. Rễ có tác dụng khư phong hoạt lạc,
thu liễm chỉ tả; lá có tác dụng thu liễm chỉ tả, chỉ huyết,
quả bổ huyết. Công
dụng, chỉ định và phối hợp: 1. Rễ được
dùng trị viêm dạ dày ruột cấp tính, đau dạ dày, ăn uống không
tiêu, viêm gan, lỵ, phong thấp đau nhức khớp, lưng cơ đau mỏi,
tử cung xuất huyết theo công năng, thoát giáng, dùng ngoài trị
bỏng. Liều dùng 15-30g, sắc uống. 2. Lá được
dùng trị viêm dạ dày ruột cấp tính, ăn uống không tiêu; dùng
ngoài trị ngoại thương xuất huyết. Liều dùng lá khô 15-30g,
dạng thuốc sắc. 3. Quả dùng trị thiếu máu khi thai nghén, yếu
ốm sau khi có bệnh, thần kinh suy nhược, tai điếc, di tinh. Liều
dùng 10-15g quả khô, đun sôi lấy nước uống. Lá non của
Sim đắp làm liền da và òâm máu. Búp Sim sắc uống trị ỉa
chảy hoặc đi lỵ và rửa vết thương, vết loét. Rễ cũng dùng
sắc uống trị đau tim. Quả Sim chín
làm rượu bổ. Ðơn
thuốc: 1. Thiếu máu,
yếu ốm, suy nhược thần kinh: Quả Sim 15g, Kê huyết đằng 15g, Hà
thủ ô 15g. Sắc nước uống. 2. Viêm gan
cấp và mạn, chứng gan to: Rễ Sim 30g, rễ Bùm họp 15g, rễ Muồng
truông khô 30g. Sắc nước uống. 3. ỉa chảy,
lỵ: Búp non hoặc nụ hoa Sim 8-16g tán bột hoặc sắc uống. Ta thường
dùng bột lá Sim và cao gỗ Vang dập viên điều trị ỉa chảy. |
||