vasotec

vasotec redirect
EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Ổ vẩy

Ổ vẩy

Ổ vẩy, Ráng quần lân có mũi - Lepidogrammitis rostrata (Bedd.) Ching (Polypolium rostratum Bedd.), thuộc họ Ráng - Polypodiaceae.

Mô tả: Thân rễ hình sợi, bò dài, có vẩy rất thưa hoặc gần như trần; vẩy hình ngọn giáo nhọn, gốc rộng, thắt đột ngột thành một đầu hình roi. Lá rất cách xa nhau, có cuống ngắn, hình bầu dục, dài 5-10cm, rộng 2-3cm, đầu nhọn hình mỏ, gốc thắt dần về phía cuống lá, đôi khi gồm hai dạng; cấu trúc hơi nạc, màu lục nhạt, gân không rõ mấy. ổ túi bào tử gắn giữa mép và sống lá, tròn, sắp xếp chủ yếu ở ngọn lá. Bào tử hình trái xoan, không màu, nhẵn. 

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Lepidogrammatidis.

Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Trung Quốc, Ấn Ðộ, Mianma và các nước Ðông Dương. Ở nước ta, cây mọc trong rừng núi cao Sapa, Ba Vì, Tam Ðảo ở phía Bắc và vùng Ðồng Trị, Bạch Mã, Bà Na... Ở phía Nam. Thu hái quanh năm. Rửa sạch, phơi khô cất dành.

Tính vị, tác dụng: Vị hơi đắng và ngọt, tính bình; có tác dụng thanh nhiệt lợi thủy, trừ phiền, thanh phế khí.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường dùng trị: 1. Viêm tiết niệu, sỏi; 2. Ho, viêm phế quản; 3. Ðánh trống ngực, tâm phiền. Liều dùng 15-25g. Dạng thuốc sắc. Trong những trường hợp suy nhược dùng phải cẩn thận.

Ðơn thuốc (ở Trung Quốc):

1. Viêm đường tiết niệu, sỏi: ổ vẩy, Ðậu vẩy ốc (Kim tiền thảo) mỗi vị 15g, Hải kim sa 9g sắc uống.

2. Viêm khí quản: ổ vẩy, Thạch vi, mỗi vị 15g, sắc uống.



http://caythuoc.net/cay-thuoc/9999/1282
http://chothuoc24h.com