|
Vác
can
Vác
can, Ðại diệp đằng - Tinomiscium petiolare Miers ex Hook. f. et
Thoms. (T. tonkinense Gagnep.), thuộc họ Tiết dê - Menispermaceae.
Mô
tả: Dây leo to có nhánh ban đầu
có lông hung rồi nhẵn. Lá xoan, cụt hay hình tim ở gốc, có mũi
nhọn cứng ở đầu, dài 12cm, rộng 9-10cm, hoàn toàn nhẵn, cuống
dài 7-12cm. Hoa trăng trắng hợp thành bông chụm lại trên thân già,
dài tới 30cm. Lá noãn chín dài 4cm, hạch cứng, hơi nhẵn, bị ép,
lồi một phía, với một rãnh phía đối diện, nhọn ở đỉnh.
Bộ
phận dùng: Thân lá - Caulis et Folium Tinomiscii Petiolaris.
Nơi
sống và thu hái: Loài của Nam
Trung Quốc và Bắc Việt Nam, cũng hơi hiếm.
Tính
vị, tác dụng: Vị cay, hơi đắng; có tác dụng bổ gân cốt, hoạt huyết
thông lạc, tán ứ giảm đau.
Công
dụng, chỉ định và phối hợp:
Theo Poilane, nhựa dùng trị sâu răng.
Ở
Vân Nam (Trung Quốc) cây dùng chữa phong thấp tê đau, trẻ em bị tê
liệt sau di chứng, viêm cột sống phình đại, đòn ngã tổn thương,
vết thương dao chém. Ở Quảng Ðông, rễ và thân dùng điều trị
phong thấp đau xương, mắt đỏ sưng đau, đau lưng, đòn ngã tổn
thương, lá được dùng trị ngoại thương xuất huyết.
|
|