|
Sang trắng Roxburgh
Sang trắng Roxburgh -
Putranjiva roxburghii Wall. (Drypetes roxburghii (Wall) Hurusawa),
thuộc họ Thầu dầu - Euphorbiaceae.
Mô tả:
Cây gỗ nhỏ có nhánh mảnh, có cạnh, lông thưa. Lá hình ngọn giáo thuôn, tù và hơi
không đều ở gốc, thon nhọn dần ở chóp, dài 6-14cm, rộng 3-4cm, màu lục tươi,
bóng ở mặt trên, hơi có lông ở dưới, mép có răng cưa mịn. Hoa đực xếp thành xim
co ở nách lá, họp thành chùm ngắn, dạng bông; hoa cái đơn độc, ở nách lá. Quả
hình bầu dục, thon hẹp ở gốc và ở ngọn, có lông bột rậm, dài 20mm, dày 14mm; vỏ
quả ngoài dày 1mm, vỏ quả trong hoá xương, dày 2mm. Hạt hình trứng, có vân, dài
10mm.
Bộ phận dùng:
Là và quả - Folium et Fructus Putranjivae.
Nơi sống và thu hái:
Loài phân bố ở Nam và Đông châu Á, từ Ấn Độ tới Thái Lan, Lào, Campuchia, chưa
rõ sự phân bố ở nước ta.
Công dụng:
Lá trị cảm, sốt, tê thấp (Phạm Hoàng Hộ - 1992).
Ở Ấn Độ, lá, quả và hạt cứng của
quả dùng sắc uống trị cảm lạnh và sốt; có khi dùng trị bệnh về gan.
Ở Thái Lan, lá và quả dùng trị
bệnh phong thấp. Lá cũng được dùng làm thức ăn cho gia súc. |
|