|
Rêu
lá vẩy
Rêu
lá vẩy, Lân diệp đài - Taxiphyllum taxiramenum (Mitt.) Fleisch.,
thuộc họ Rêu tro - Hypnaceae.
Mô
tả: Rêu dẹt, màu lục tối,
có thân cao 2-4cm, bò trên mặt đất, phân nhánh không theo quy tắc.
Lá hình môi không đối xứng, khi khô thì căng ra, gân chính 2,
rất ngắn hoặc biến mất; mép lá có răng. Tử nang thể hình
trứng dài, màu nâu, trên cuống dài.
Bộ
phận dùng: Toàn cây - Herba
Taxiphylli.
Nơi
sống và thu hái: Loài của
Nhật Bản, Trung Quốc và các nước Ðông nam Á châu. Ở nước ta,
cây mọc ở rừng Cúc Phương (Ninh Bình), thường bám trên đá.
Tính
vị, tác dụng: Vị nhạt, tính mát; có tác dụng cầm máu, tiêu viêm.
Công
dụng, chỉ định và phối hợp:
Ở Vân Nam (Trung Quốc), cây được dùng trị ngoại thương xuất
huyết.
|
|