|
Đình
lịch
Đình lịch,
Thốp nốp - Hygrophila Salicifolia (Vahl) Nees (ll. angustifolia
R.Br). thuộc họ Ô rô - Acanthaceae.
Mô
tả:
Cây thảo rất đa dạng, cao đến 1m, không lông hay có rất ít lông
nhất là dưới cụm hoa; thân vuông, mọc đứng hay mọc nằm, phình
ở các mấu. Lá có phiến xoan, thường thon dài hay thuôn, nguyên
hay khía tai bèo. Hoa thành xim co ở nách lá, tiền diệp hẹp; lá đài
6-10 mm, dính nhau đến 1/2 hay toàn bộ; tràng màu tim tím, dài
12-18mm; nhị sinh sản 4. Quả nang nâu đậm, chứa 20-35 hạt có lông
hút nước.
Hoa tháng
5-12.

Bộ
phận dùng:
Hạt và toàn cây - Semen et Herba Hygrophilae Salicifoliae.
Nơi
sống và thu hái: Cây mọc ở ruộng, đất hoang nhiều nơi,
phổ biến khắp nước ta. Còn phân bố ở Ấn Độ, Trung Quốc, Lào,
Campuchia.
Thành
phần hoá học: Lá chứa 18% tro giàu kalium. Hạt chứa 25%
dầu béo và có vết của một alcaloid đắng.
Tính
vị, tác dụng: Vị ngọt, hơi đắng, tính mát; có tác
dụng thanh nhiệt giải độc, hoá ứ giảm đau.
Công
dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Malaixia, lá thường
được dùng làm thuốc đắp chữa vết thương và sưng phù. Ở
Malaixia, dịch lá hơi se dùng làm thuốc lọc máu và làm săn da.
Hạt dùng ở Java làm thuốc đắp trị đau đầu và sốt.
Ở Vân Nam
Trung Quốc, dây được dùng trị viêm hầu họng, viêm tuyến vú,
thổ huyết, chảy máu mũi, ho gà; dùng ngoài trị gãy xương, đòn
ngã tổn thương.
Ghi
chú:
Một số loài Đình lịch khác, như Đình lịch lông trắng -
Hygrophila phlomoides Ness, cũng có lá dùng làm thuốc đắp trị mụn
nhọt và đau đầu; Đình lịch lông xám - Hygrophila incana Nees, có
hạt dùng trị ghẻ.
|
|