|
Muồng
trĩn
Muồng
trĩn - Cassia absus L., thuộc họ Đậu - Fabaceae.
Mô
tả: Cây thảo cao đến 60cm, có
lông trĩn. Lá có cuống chung dài 6-8cm, có một tuyến đứng giữa
lá chét (2 cặp); lá chét mỏng, xoan thon, dài 2-3cm, rộng 1-2cm,
gốc không cân; lá bắc hẹp, dài 1-4mm. Chùm hoa ở ngọn hay nách lá,
dài đến 12cm; hoa thưa, vàng hay cam; Lá đài 3mm; cánh hoa 5-7mm;
nhị 5, gần bằng nhau; bầu có lông cứng. Quả hẹp, dài 4-5cm,
rộng 0,7-9,8cm; xoan dẹp, rộng 3-4mm.
Bộ
phận dùng: Lá và hạt - Folium et Semen Cassiae Absi.
Nơi
sống và thu hái: Loài của
Ấn Độ và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc hoang ở Gia Lai.
Thành
phần hóa học: Hạt chứa 1-5%
base tổng số bao gồm cả chaksine và isochaksine. Chaksine là chất làm
giảm sút hoạt động của tim, hô hấp và thần kinh, trung tâm hành
tuỷ và cả ruột, không có tác dụng đối với cơ vân. Alcaloid có
tính kháng khuẩn. Hạt còn chứa dầu mà trong thành phần có a-sitosterol.
Tính
vị, tác dụng: Lá có vị đắng, chát; có tác dụng thu liễm. Hạt chát, gây
tẩy rửa nhẹ.
Công
dụng: Ở Ấn Độ, lá được
dùng trị ho. Hạt dùng trị nấm tóc, bệnh về da, viêm màng tiếp
hợp và đau mắt.
|
|