|
Hoàng tinh hoa đỏ
Hoàng
tinh hoa đỏ, Hoàng tinh lá mọc vòng, Củ cơm nếp - Polygonatum kingianum Coll et Hemsl., thuộc họ Hoàng tinh - Convallariaceae.
Mô tả: Cây thảo sống lâu năm, cao 1-2m, không lông,
thân to 1cm, rỗng, thân rễ mập thành củ to, màu trắng ngà, chia
đốt, có khi phân nhánh. Lá chụm 5-10 lá, dài đến 12cm, chóp lá có
mũi nhọn dài quấn lại; gân chính 3. Cụm hoa xim ở nách lá, mang
8-12 hoa, hồng hay đỏ, dài đến 2cm, mọc rủ xuống; bao hoa có
ống dài 15mm; nhị 6, chỉ nhị hẹp, dài bằng bao phấn; bầu hình
trứng tam giác. Quả mọng, hình trái xoan hay hình cầu, màu lam tím.
Mùa
hoa tháng 3-5, quả tháng 6-8.
Bộ phận dùng: Thân rễ - Rhizoma Polygonati; cũng gọi là Hoàng tinh
Nơi sống và thu hái: Cây mọc nơi ẩm mát,
vùng núi cao nhiều nơi ở tỉnh Lào Cai, Sơn La, Cao Bằng, Nghệ An,
Yên Bái. Thu hoạch củ vào mùa thu - đông. Rửa sạch, đồ chín,
phơi hoặc sấy khô. Khi dùng đun với nước mật, rồi phơi khô.
Đồ và phơi như vậy 9 lần đến khi có màu đen đen như củ
Thục địa là được. Nếu không nấu như trên thì vị ngứa không
dùng được.
Thành phần hóa học: Thân rễ chứa chất
nhầy, tinh bột, đường.
Tính vị, tác dụng: Hoàng tinh có vị ngọt,
tính bình; có tác dụng bổ trung ích khí, trừ phong thấp, nhuận tâm
phế, ích tỳ vị, trợ gân cốt, thêm tinh tuỷ, đen tóc sống lâu.
Ngày nay người ta đã biết Hoàng tinh hoa đỏ có tác dụng bổ, làm
hạ đường huyết, làm săn da và làm dịu viêm.
Công dụng, chỉ định và phối hợp:
Là vị thuốc bổ được dùng chữa các chứng hư tổn, suy nhược,
chứng mệt mỏi. Còn được dùng chữa bệnh tăng huyết áp. Dùng
ngoài làm thuốc đắp chữa sưng tấy, đụng giập, trĩ. Ngày dùng
12-20g, dạng thuốc bột, thuốc viên, thuốc sắc, hoặc ngâm rượu
uống.
Đơn thuốc:
1.
Chữa các chứng hư tổn suy nhược: Hoàng tinh nấu và phơi 9 lần,
nhai ăn hoặc tán bột ăn với cháo (Nam dược thần hiệu).
2.
Mạnh gân xương, làm đen tóc và chữa các bệnh: Hoàng tinh, phối
hợp với Thương truật, Địa cốt bì, lá Trắc bá, Thiên môn để
ngâm rượu (Vệ sinh yếu quyết).
Ghi
chú:
ở Trung Quốc, người ta gọi loài này là Đạo hoàng tinh (Hoàng
tinh của Vân Nam), cũng được dùng như các loài khác - Polygonatum
cyrtonema Hua. P sibiricum Rehd.
|
|