Dạ
hương
Dạ
hương - Cestrum nocturnum L.,
thuộc họ Cà - Solanaceae.
Mô tả:
Cây nhỡ hơi trườn, cao 2-4m, vỏ xám trắng. Lá đơn mọc so le, hình
bầu dục, dài 5-8cm, đầu nhọn, gốc thuôn đầu thành cuống
ngắn, không lông, gân phụ 5-7 cặp. Chuỳ hoa ở nách lá hay ở
ngọn. Hoa vàng vàng hay trắng xanh; đài ống dài bằng thuỳ đài;
tràng dài 2 cm, thuỳ cánh dài 4-5mm; nhị 5, đính ở gần miệng
ống. Quả mọng tròn dài, màu trắng.
Bộ phận dùng:
Lá - Folium Cestri Nocturni.
Nơi sống và thu hái:
Cây của Nam Mỹ được trồng làm cảnh vì mọc khoẻ, ra nhiều
chồi; cành nhánh mọc dày; lại có hoa thơm ngào ngạt về đêm. Có
thể thu hái lá quanh năm.
Thành phần hoá học:
Hoa chứa tinh dầu.
Công dụng, chỉ định và phối
hợp: Theo một số tác giả thì
lá có lẽ độc, được dùng trị kinh phong (giật gân).
|