|
Bèo tấm
Bèo tấm hay Bèo cám - Lemna
minor L., thuộc họ Bèo tấm - Lemnaceae.
Mô tả:
Cây thuỷ sinh mọc nổi. Thân là
tản hình thấu kính lồi rộng 4-5mm, mang một rễ và mọc chồi thành thân khác. ít
thấy cụm hoa; thường chỉ là một mo, trong đó có 2 hoa đực với 2 nhị và một hoa
cái với một bầu.
Bộ phận dùng:
Toàn cây - Herba Lemnae.
Nơi sống và thu hái:
Loài phổ biến khắp
thế giới, mọc hoang ở các ao, đầm, vũng. Có thể thu hái cây quanh năm. Dùng tươi
hay phơi khô.
Tính vị, tác dụng:
Là loại thuốc dân
gian dùng giải nhiệt, làm ra mồ hôi, lợi tiểu, bạt sốt, cầm máu.
Công dụng, chỉ định và phối hợp:
Thường dùng
uống trong giải cảm sốt, chữa bí tiểu, đái buốt, đái dắt. Dùng ngoài chữa mụn
nhọt, bệnh ngoài da. Ngày dùng 10-20g sắc hoặc tán bột uống.
100 - Bèo tấm tía
Bèo tấm tía, Bèo đánh trống -
Spirodela polyrrhiza (L.) Schicil, thuộc họ Bèo tấm - Lemnaceae.
Mô tả:
Tản xoan hay tròn, rộng 6-8mm
dài hơn ngang 1-1,5 lần, gân 7-16, khó nhận, mặt dưới đỏ, mỗi tản mang 7-21 rễ.
Mo có hai môi; buồng mang hai nhị; noãn 1-2, đứng trong lá noãn.
Bộ phận dùng:
Toàn cây - Herba Spirodelae;
thường gọi là Phù bình.
Nơi sống và thu hái:
Cây mọc trà trộn với
các loại bèo khác trên ao hồ, ruộng khắp nơi.
Tính vị, tác dụng:
Vị cay, tính hàn; có
tác dụng phát tán phong nhiệt, trừ phong chống ngứa, lợi tiểu, tiêu thũng.
Công dụng, chỉ định và
phối hợp:
Thường dùng trị sởi không mọc, mày đay, ghẻ ngứa, phù thũng, đái ít. Liều dùng
3-9g dạng thuốc sắc. Dùng ngoài với lượng vừa phải, giã cây tươi đắp, rửa. |
|