|
Bán biên liên
Bán biên liên - Lobelia
chinensis Lour., thuộc họ Bò biên - Lobeliaceae.
Mô tả:
Cây thảo mọc hằng năm, có thân
nhẵn, có 3 góc, mọc thẳng hướng lên hay mọc nằm, có khi đâm rễ, đơn hay phân
nhánh, dài 5-15cm. Lá mọc so le gần như không cuống, các lá ở góc hình trái xoan,
các lá phía trên thon, dài 0,7-2cm, rộng 3-7mm, có đầu nhọn hay tù, với phần
trên của mép có răng. Hoa mọc riêng lẻ, mọc ở nách lá, dài 7-15mm, thường xếp
1-2 cái trên cùng trục. Cuống hoa dạng sợi, dài 6-30mm, không có lá Bắc. Ðài
dính với bầu, có 5 thuỳ thon. Tràng hoa màu tím, màu xanh lơ hay trắng, chẻ tới
gốc, 5 thuỳ hình trái xoan, 2 cánh tròn nhỏ hơn. Nhị 5, hình cong, dính ở đỉnh
thành một cái vòng quanh nuốm. Bầu 2 ô, dạng tròn, nhẵn. Quả nang dạng nón ngược,
trên một cuống cong. Hạt hình bầu dục, dẹt, nhẵn.
Hoa tháng 5-8; quả tháng 8-10.
Bộ phận dùng:
toàn cây - Herba Lobelae
Chinensis, thường gọi là Bán biên liên.
Nơi sống và thu hái:
Cây phân bố ở Lào,
Việt Nam, Campuchia, Thái Lan, Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Malaixia, Inđônêxia.
Ở nước ta, thường gặp Bán biên liên trong ruộng và những nơi ẩm thấp, có ở nhiều
nơi thuộc miền Bắc và miền Trung. Người ta thu hái toàn cây vào mùa xuân, hè,
rửa sạch dùng tươi hay khô.
Thành phần hoá học:
Trong cây có lobelin,
lobelanin, isolobelanin, lobelanidin, saponin, flavon, acid amin.
Tính vị, tác dụng:
Vị cay, tính bình, có
tác dụng lợi niệu, tiêu thũng, thanh nhiệt giải độc.
Công dụng, chỉ định và phối hợp:
Thường được
dùng trị; 1. Xơ gan cổ trướng, huyết hấp trùng, cổ trướng vào thời kỳ cuối hay
viêm gan phù thũng; 2. Viêm amygdal, viêm ruột, ỉa chảy; 3. Suyễn thở hay sốt
rét cơn. Liều dùng 40g dạng thuốc sắc.
Dùng ngoài lấy cây tươi giã
đắp mụn nhọt, sưng mủ nhiễm độc và rắn độc cắn. |
|