amitriptyline overdose

amitriptyline alcohol effects
EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Vẩy rộng

Vẩy rồng

Vẩy rồng, Cây mắt trâu, Kim tiền thảo - Desmodium styracifolium (Osb.) Merr., thuộc họ Ðậu - Fabaceae.

Mô tả: Cây nhỏ cao 40-80cm, mọc bò. Thân rạp xuống, đâm rễ ở gốc rồi mọc đứng. Cành non hình trụ, khía vằn và có lông nhung màu gỉ sắt. Lá mọc so le gồm một hoặc ba lá chét, dài 2,5-4,5cm, rộng 2-4cm, lá chét giữa hình mắt chim, các lá chét bên hình bầu dục, mắt chim; mặt trên lá màu lục lờ và nhẵn, mặt dưới có lông trắng bạc và mềm. Cụm hoa chùm hay chùy ở nách hay ở ngọn, có lông mềm màu hung hung, thường có lá ở gốc các hoa. Hoa màu hồng, xếp 2-3 cái một. Quả thõng, hơi cong hình cung, có ba đốt.

Hoa tháng 6-9, quả tháng 9-10.

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Desmodii Styracifolii, thường có tên là Quảng kim tiền thảo.

Nơi sống và thu hái: Loài của lục địa Nam Á châu, mọc hoang ở các đồi vùng núi. Thường gặp ở những chỗ sáng, trên đất cát pha, vùng trung du Hà Tây, Lạng Sơn, Ninh Bình, Hải Phòng. Thu hái cây vào mùa hè thu, dùng tươi hay phơi khô dùng dần.

Thành phần hóa học: Toàn cây có mùi mạnh của cumarin

Tính vị tác dụng: Vị ngọt, nhạt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt, tán thấp, lợi niệu thông lâm.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường dùng chữa: 1. Sỏi niệu đạo, sỏi bàng quang, sỏi túi mật; 2. Nhiễm khuẩn đường niệu, viêm thận phù thũng; 3. Viêm gan vàng da. Ngày dùng 15-60g, dạng thuốc sắc. Người có thai không dùng.

Ðơn thuốc:

1. Sỏi đường niệu: Vẩy rồng 60g, sắc đặc lấy nước uống như trà. Thông thường dùng điều trị trong một tháng.

2. Nhiễm trùng đường niệu: Vẩy rồng 24g, Mã đề, Bòng bong, Kim ngân hoa mỗi vị 15g sắc uống.

3. Viêm gan, vàng da: Vẩy rồng 60g sắc uống.

4. Viêm thận cấp phù thũng và viêm gan truyền nhiễm hay viêm túi mật: Vẩy rồng 60g, Mộc thông, Ngưu tất đều 20g Dành dành, Chút chít mỗi vị 10g sắc uống ngày 1 thang.



http://caythuoc.net/cay-thuoc/9999/759
http://chothuoc24h.com