EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Trạch tả

Trạch tả

Trạch tả - Alisma plantago - aquatica L., thuộc họ Trạch tả - Alismataceae.

Mô tả: Cây thảo cao 40-50cm, có thân rễ hình cầu hay hình con quay nạc. Lá dai, phiến hình trái xoan - mũi mác hoặc lõm ở gốc, mọc đứng hoặc trải ra, dài 15-20cm, rộng 3-7cm; gân từ gốc 5-7, cuống lá dài bằng phiến. Cụm hoa chuỳ to, cao 30-120cm, nhánh dài mang xim co gồm những hoa lưỡng tính; lá đài 3; cánh hoa 3; nhị 6, lá noãn 20-30 đính theo một vòng. Quả bế đẹp.

Mùa hoa tháng 10-11.  

Bộ phận dùng: Thân rễ - Rhizoma Alismatis, thường gọi là Trạch tả

Nơi sống và thu hái: Cây mọc hoang ở các đầm ao và ruộng. Cũng được trồng lấy thân rễ làm thuốc. Thu hái thân rễ vào mùa thu, rửa sạch, cạo hết rễ nhỏ, phơi khô và sấy với diêm sinh. Khi dùng tẩm rượu hoặc nước muối, sao vàng.

Thành phần hoá học: Thân rễ chứa tinh dầu có alisol A.B.C và epialisol A. nhựa, protid và tinh bột.

Tính vị, tác dụng: Vị ngọt, mặn, tính hàn; có tác dụng lợi thuỷ trừ thấp, tả hoả chỉ di. Cũng có tác dụng bổ, kích thích, nhuận tràng, lợi sữa, long đờm, chống nôn.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thường dùng chữa tiểu tiện bất lợi, đái đường, thuỷ thũng, viêm thận, bí tiểu tiện, đái ra máu, đái dắt, đái buốt, bụng đầy trướng, ỉa chảy, kiết lỵ, bạch đới, hoàng đản, mắt đỏ, đau lưng, di tinh. Cũng có thể dùng làm thuốc lợi sữa cho phụ nữ thiếu sữa và chữa được chứng choáng, đầu váng mắt hoa. Ngày dùng 8-16g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán.

Lá dùng ngoài trị bệnh ngoài da.

Ðồng bào Thái ở Mộc Châu lấy lá và nụ hoa đem về nấu ăn.

Ðơn thuốc: Chữa thuỷ thũng, đái đục và ỉa chảy có khát nước, nôn oẹ: Trạch tả 12g, ý dĩ sao 10g. Ty giải 10g, tán bột uống hay sắc uống.

Ghi chú: Hạt Trạch tả cũng có tác dụng lợi tiểu như hạt Mã đề.



http://caythuoc.net/cay-thuoc/9999/711
http://chothuoc24h.com