melatonin and weed combination

melatonin and weed
EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Thổ mật leo

Thổ mật leo

Thổ mật leo, Ðỏm lá bẹ, Ðỏm leo - Bridelia stipularis (L.) Blume (Clutia stipularis L.), thuộc họ Thầu dầu - Euphorbiaceae.

Mô tả: Cây nhỡ leo dài 5-7m; nhánh khúc khuỷu, lúc non có lông hung. Lá có phiến xoan hay bầu dục, tròn hai đầu, dài đến 6-15cm, rộng 2-9cm, có lông trăng trắng ở mặt dưới; gân phụ 9-10 cặp; lá kèm 3-10mm, mau rụng. Hoa đực có 5 lá đài, 5 cánh hoa cao 2mm, 5 nhị quanh nhuỵ lép; hoa cái có 5 lá đài, 5 cánh hoa, đĩa mật to, vòi nhụy dính nhau làm một ở gốc. Quả hạch cao 9-11mm; nhân 2, hạt treo.

Ra hoa, quả tháng 10.

Bộ phận dùng: Vỏ rễ, thân, lá, quả - Cortex Radicis, Caulis, Folium et Fructus Brideliae Stipularis.

Nơi sống và thu hái: Loài của Nam Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, Philippin. Ở nước ta cây mọc ở rừng, rừng tre nứa, lùm bụi từ vùng thấp tới độ cao 400m, nhiều nơi khắp nước ta đến tận Cà Mau.

Tính vị, tác dụng: Rễ, lá có vị nhạt, hơi đắng, tính bình; rễ, lá, thân có tác dụng an thần, điều kinh, thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm chỉ tả; quả có tác dụng giải độc.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: ở Vân Nam (Trung Quốc), rễ, thân, lá dùng trị thần kinh suy nhược, kinh nguyệt không đều, mụn nhọt lở ngứa. Quả dùng làm nôn mửa và giải độc thuốc (Ô đầu, Cà độc dược).



http://caythuoc.net/cay-thuoc/9999/669
http://chothuoc24h.com