Săng lẻ Săng lẻ, Bằng lăng lông - Lagerstroemia tomentosa Presl, thuộc họ Tử vi - Lythraceae. Mô tả: Cây gỗ lớn, có thể cao tới 30m. Thân có cành to, cành non gần như vuông. Lá hình trái xoan dài 10-24cm, mặt trên lục, mặt dưới có lông hình sao vàng; 8-12 đôi gân bên, gân nhỏ thành mạng lưới, nổi rõ cả ở hai mặt. Cụm hoa là chuỳ hình tháp ở ngọn cành, cao 6-20cm, có lông tơ màu hung. Nụ hoa hình quả lê, đầu tròn. Hoa màu trắng, mẫu 6. Quả nang cao 12-17mm, nứt thành 5-6 mảnh; hạt có cánh. Hoa tháng 6, quả tháng 7-9. Bộ phận dùng: Vỏ, lá - Cortex et Folium Lagerstroenmiae. Nơi sống và thu hái: Loài phân bố từ Thanh Hoá, Nghệ An tới Thừa Thiên - Huế và Kon Tum. Có thể thu hái vỏ cây quanh năm. Có tác giả cho là Săng lẻ thường dùng là Bằng lăng ổi - Lagerstroemia calyculata Kurz. Thành phần hoá học: Trong vỏ có tanin và một ít saponin. Tính vị, tác dụng: Vị chát; có tác dụng thu liễm, kháng khuẩn, sát trùng. Công dụng: Vỏ cây sắc uống chữa ỉa chảy và lỵ; dùng ngoài chữa vết thương, vết bỏng hắc lào, ghẻ và sưng mủ da. Có thể nấu thành nước sắc hay cao mềm. Ở Vân Nam (Trung Quốc), lá được dùng làm thuốc trị sang tiết thũng độc, viêm da mạn tính, mụn ghẻ. |
||