EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Thóc lép thanh lịch

Thóc lép thanh lịch

Thóc lép thanh lịch, Ðồng tiền lông, Vẩy rồng, Vẩy tê tê - Phyllodium elegans (Lour.) Desv. (Desmodium elegans (Lour.) Benth., D. blandum van Mecuwen), thuộc họ Ðậu - Fabaceae.

Mô tả: Cây thảo cao tới 2m, có gốc hoá gỗ; cành lượn sóng, hình trụ, có lông rậm màu vàng. Lá có 3 lá chét hình trái xoan hay hình thoi, tròn hay tù ở gốc, mép lượn sóng, thường lõm ở đỉnh, mặt trên có lông mềm màu vàng, mặt dưới có lông màu trắng và phơn phớt, lá chét cuối rộng gấp đôi lá bên; lá kèm hình tam giác nhọn, có lông. Cụm hoa ở nách và ở ngọn bao bởi những lá bắc dạng lá xen với lá bắc cuối biến đổi thành râu dài 5mm. Hoa xếp thành xim co; hoa màu trắng, đài hoa 4 thùy, nhị 1 bó; bầu có lông rậm. Quả hơi lượn ở mép trên, không cuống, mọc thẳng, chia 4 đốt có lông mềm màu trắng hay vàng.

Ra hoa kết quả từ mùa hạ (tháng 4-5) đến mùa đông.

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Phyllodii Elegantis.

Nơi sống và thu hái: Loài của Trung Quốc, Việt Nam, Campuchia, Lào, Thái Lan đến Inđônêxia. Thường gặp ở trên các bãi đất hoang, dọc đường đi vùng đồi núi tới độ cao 1600m từ Bắc vào các tỉnh Tây Nguyên. Thu hái toàn cây vào mùa hè, dùng tươi hay phơi khô.

Tính vị, tác dụng: Vị đắng, tính bình; có tác dụng tán ứ tiêu thũng, khu thấp trệ phong nhiệt.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: ở các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, nhân dân dùng hoa hãm uống chữa bệnh đường hô hấp.

Ở Campuchia, rễ cây được dùng vào các chế phẩm thuốc điều trị mụn nhọt và các bệnh đường tiêu hoá; ở vùng Kampot, rễ được dùng trị thuỷ thũng cho trẻ sơ sinh.

Ở Trung Quốc, cây được dùng trị đòn ngã, lở vú, ho ra máu, đái ra máu, trẻ em bị cam răng, đau răng, lở đầu; có nơi còn dùng chữa cam tích và tràng nhạc. Liều dùng 20-40g, sắc uống. Dùng ngoài giã đắp.



http://caythuoc.net/cay-thuoc/9999/2811
http://chothuoc24h.com