EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Sẻn hôi

Sẻn hôi

Sẻn hôi, Hoàng mộc hôi, Cóc hôi, Vàng me - Zanthoxylum rhetsa (Roxb.) DC. (Z. budrunga Wall.), thuộc họ Cam - Rutaceae.

Mô tả: Cây gỗ nhỏ có thân và cành phủ gai nhỏ hình nón, ngắn, có gốc rộng và tròn. Lá thành bó ở cuối các nhánh, kép lông chim lẻ, với 6-8 đôi lá chét thon với mép nguyên. Ngù hoa kép ở ngọn, có lông; hoa đa tính, mẫu 4; nhị 4; lá noãn 1-3. Quả nang, với một hạch to bằng hạt đậu Hà Lan, màu đỏ, có phần ngoài có khía rãnh, phần trong trắng, như giấy da, sớm rụng, mang một hạt tròn ở phía đỉnh, màu đen, bóng láng, như là có dầu, lúc đầu có vị của chanh về sau rất cay.

Bộ phận dùng: Vỏ, quả, vỏ rễ - Fructus, Cortex et Cortex Radicis Zanthoxyli Rhetsae.

Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Ấn Độ, Mianma, Lào và Việt Nam. Khá phổ biến ở miền Nam nước ta và cũng gặp ở Vĩnh Phú.

Thành phần hoá học: Quả chứa 0,24% alcaloid, và tinh dầu. Trong vỏ cây có 2 aecaloid là  budrungain (0,0025%), budrungainin (0,005%); còn có lupeol. Vỏ quả chứa d-terpinen, d-a-phellandren, 4-caren, b-pinen, d-a-dihydrocarvol, 4-terpinol và dl-carvotanacetone; còn có một chất kháng khuẩn.

Tính vị, tác dụng: Quả có vị đắng cay, mùi thơm, tính ấm; có tác dụng làm se, kích thích, lợi tiêu hoá. Vỏ rễ màu đỏ nâu có vị đắng, mùi thơm dễ chịu, tính ấm; có tác dụng kích thích, trị giun và điều kinh, lọc máu ở thận. Vỏ thân thơm, bổ và hạ nhiệt.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Quả hạt dùng trị đầy hơi, ỉa chảy, thấp khớp; còn được dùng làm gia vị thay hạt tiêu, thường được bảo quản trong giấm. Tinh dầu hạt dùng chữa thổ tả. Vỏ rễ: trục giun. Vỏ thân dùng trị ỉa chảy, sốt rét, thấp khớp, mất trương lực của dạ dày. Lá còn được dùng thay men để chế một loại bia gạo do nó tiết ra một chất gôm thơm. Lá thật non thường được dùng làm gia vị.



http://caythuoc.net/cay-thuoc/9999/2664
http://chothuoc24h.com