Đen Đen - Cleidiocarpon
cavaleriei (Levl.) Airy-Shaw, thuộc họ Thầu dầu - Euphorbiaceae. Mô
tả:
Cây gỗ lớn cao 15-30m. Thân to đến 1m; nhánh có lông hình sao. Lá
mọc so le, phiến thon, đầu nhọn, dài 15cm, rộng 3-4cm; không lông,
gân phụ 9-12 đôi; cuống lá có 2 tuyến ở đầu; lá kèm 3-4mm.
Cụm hoa chuỳ ở ngọn và ở nách lá; hoa đơn tính cùng gốc; hoa
đực ở trên, nhỏ; đài xẻ sâu 3-5 thuỳ; nhị 3-5; hoa cái ở dưới,
có bầu 2 ô, thường chỉ có 1 ô phát triển với một noãn lớn.
Quả hạch dài 3-4cm, rộng 1,5cm; vỏ ngoài mỏng, phủ đầy lông
nhung hình sao, màu vàng xám, có đài tồn tại, vỏ quả trong mềm,
giòn; hạt hình cầu, màu nâu xám. Hoa tháng 3-4;
quả tháng 8-9. Bộ
phận dùng:
Hạt và dầu hạt - Semen et Oleum Cleidiocarpi. Nơi
sống và thu hái: cây của Bắc Việt Nam, Trung Quốc và
Bắc Mianma. Ởnước ta, Đen mọc tự nhiên ở rừng thường xanh vào
khoảng 700m ở Sơn La, Lào Cia, Yên Bái, Vĩnh phú, Hà Giang, Tuyên
Quang và cũng được trồng từ rất lâu đời. Thường mọc ở chân
núi đất sâu, dày, ẩm và thoát nước. Cây ưa sáng, đâm chồi
khoẻ, tăng trưởng tương đối nhanh. Hàng năm mỗi cây cho 10-15kg
quả. Thành
phần hoá học: Hạt chứa nhiều dầu, hàm lượng 21-30%. Công
dụng, chỉ định và phối hợp: Gỗ xấu, dễ bị mối
mọt nên ít được sử dụng. Hạt luộc ăn được hay ép lấy
dầu dùng ăn thay mỡ có tính bổ dưỡng. Ghi
chú:
Còn loài Đen lá rộng - Cleidiocarpon laurinum Airy-Shaw, cũng mọc ở Lào
Cai, Yên Bái, có lá, vỏ dùng nhuộm đen, hạt dùng ăn hay ép dầu
dùng trong công nghiệp. |
||