Chay
Bắc bộ Chay Bắc
bộ, Chay vỏ tía - Artocarpus
tonkinensis A. Chev ex Gagnep, thuộc họ Dâu tằm - Moraceae. Mô
tả:
Cây gỗ to, cao đến 15m, thân nhẵn, mọc thẳng, phân cành nhiều.
Cành lá non có lông hung, sau nhẵn, vỏ màu xám. Lá mọc so le, xếp
thành hai hàng, phiến có hình trái xoan hay bầu dục, dài 7-15cm,
rộng 3-7cm, đầu nhọn, gốc tròn, gân nổi rõ, mặt dưới có lông
ngắn màu hung. Hoa mọc đơn độc ở nách lá. Quả phức gần tròn,
cuống ngắn màu vàng, thịt mềm màu hồng, vị chua. Hạt to, chứa
nhiều nhựa dính. Mùa hoa tháng
3-4, mùa quả tháng 7-9. Bộ
phận dùng:
Quả, rễ - Fructus et Radix Artocarpi
Tonkinensis. Nơi
sống và thu hái: Cây mọc tự nhiên ở rừng thứ sinh một
số tỉnh miền Bắc (Hà Giang, Hà Bắc, Thanh Hoá, Nghệ An...) và cũng
được trồng để lấy quả ăn và vỏ dùng ăn trầu. Quả và rễ
cũng được dùng làm thuốc, có thể dùng tươi hoặc phơi khô dùng
dần. Thành phần
hoá học: Vỏ rễ chứa nhiều tanin. Tính
vị, tác dụng: Quả chay có vị chua, tính bình, có tác
dụng thu liễm, cầm máu và thanh nhiệt, khai vị giúp tiêu hoá, làm
ăn ngon cơm. Rễ chay có vị chát, cũng có tác dụng làm se. Công
dụng, chỉ định và phối hợp: Quả chay chín có thể dùng
ăn sống, nấu canh chua, có thể phơi khô cất dành để nấu canh.
Người ta dùng quả chay để chữa phổi nóng, ho ra máu, thổ
huyết, chảy máu mũi, đau họng, hoặc dạ dày thiếu toan, kém ăn,
dùng quả chay ăn hoặc ép lấy nước uống. Nếu không có quả
chay tươi thì dùng 30-60g quả chay khô hay rễ chay sắc uống. Rễ
chay, chủ yếu là vỏ rễ dùng ăn với trầu cau. Thường được dùng
chữa tê thấp, đau lưng, mỏi gối và chữa rong kinh, bạch đới;
còn dùng làm chắc chân răng. Liều dùng 20-40g dạng thuốc sắc. Đơn
thuốc: 1. Tê thấp
đau lưng, mỏi gối, dùng lá và rễ Chay 20g, Thổ phục linh 15g, Thiên
niên kiện 16g, nước 600ml, sắc còn 200ml, chia 2 lần uống trong ngày.
2. Rong kinh,
bạch đới: Rễ Chay, rễ Cỏ tranh, mỗi vị 50-60g, sắc nước
uống. Ghi chú:
Tuỳ theo địa phương, người ta còn dùng những loài khác để ăn
trầu như Artocarpus gomezianus Wall. (A.
masticata Gagnep.) cũng gọi là Chay, có lá cũng dùng chữa đau lưng
mỏi gối. |
||