tizanidin teva 2 mg

tizanidin virkning tizanidin actavis 2 mg tizanidin netdoktor
EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Tùng la

Tùng la

Tùng la, Râu cây - Usnea diffracta Vain, thuộc họ Tùng la - Usneaceae.

Mô tả: Ðịa y hình cành, phân nhánh, mọc thõng xuống từ các cành cây gỗ to ở trong rừng, trông giống như mớ râu màu lam nhạt. Thể quả hình đĩa ở ngọn các nhánh, đường kính tới 1cm.

Hình 2743. Tùng la

Dạng chung

Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Usneae, thường gọi là Tùng la.

Nơi sống và thu hái: Cây mọc trên thân cây ở các rừng thưa vùng núi cao Sapa (Lào Cai), Ba Vì (Hà Tây), Ðà Lạt, Di Linh (Lâm Ðồng). Thu hái quanh năm.

Thành phần hoá học: Cây chứa acid barbatic và acid diffracteic.

Tính vị, tác dụng: Vị đắng, ngọt, tính bình, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, chỉ khái chỉ đàm, cường tâm, lợi niệu sinh tân chỉ huyết, thanh can minh mục.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ðược dùng trị lao bạch, viêm nhánh khí quản mạn tính, ngoại thương xuất huyết, lở ghẻ, viêm tai giữa có mủ, bỏng lửa, cổ tử cung bị loét, âm đạo nhiễm trùng roi Trichomonas. Liều dùng 4-20g sắc uống. Kỵ sinh khương.

Ðơn thuốc:

1. Viêm kết mạc, giác mạc có màng mỏng: Tùng la 20g, Lộc hàm thảo 12g, Hải kim sa 8g, sắc nước uống.

2. Bạch đới: Tùng la 12g, Kim ty đới 8g, Tam bạch thảo, Bạch thược, Bát nguyệt qua, Thăng ma đều 20g, Ðương quy, Hoàng kỳ đều 16g cho nước đun sôi còn 2 phần, chia 2 lần uống trong ngày.


http://caythuoc.net/cay-thuoc/9999/1534
http://chothuoc24h.com