Thiên
tuế Rumph Thiên
tuế Rumph, Sơn tuế - Cycas rumphii Miq., thuộc họ Tuế - Cycadaceae. Mô
tả: Cây có thân cao 1-6m, tán
dày. Lá chét dài 20-30cm, rộng 1-1,5cm, đầu không có gai. Nón đực
chứa nhiều nhị. Vẩy cái màu vàng, dài 25-40cm, phiến thon hẹp
hay bầu dục, có mũi dài; noãn không lông. Hạt nâu, dài 3-5cm.
Bộ
phận dùng: Nhựa và vẩy - Resina
et Squama Cycatis Rumphii. Nơi
sống và thu hái: Loài phân
bố ở Ấn Độ, Mianma, Trung Quốc, Lào. Campuchia, Thái Lan, Malaixia.
Xri Lanca, Philippin, Niu Ghinê, Ôxtrâylia và các đảo thuộc Thái Bình
Dương. Ở Việt Nam, cây mọc nơi trống dựa biển miền Trung từ
Quảng Nam - Ðà Nẵng đến Ðồng Nai. Cũng được dùng làm cảnh. Công
dụng, chỉ định và phối hợp:
Lá non có thể ăn được. Thân cây chứa một loại bột như bột
Cọ dùng ăn được và làm rượu. Hạt có thể chế bột sau khi
loại bỏ glucosid độc. Ở
Ấn Độ, nhựa dùng đắp mụn loét ngoan cố; vẩy làm giảm đau. |
||