Thiên
tinh cúc Nêpan Thiên
tinh cúc Nêpan - Myriactis nepalensis Less., thuộc họ Cúc - Asteraceae. Mô
tả: Cây thảo hằng năm, cao
tới 1m, gần như không lông, phân nhánh ở phần trên. Lá ở gốc
thân có thùy hình đàn dài 4-10cm, rộng 2,5-4,5cm; lá trên thân từ
từ hẹp lại, xoan, chóp tù, mép có răng nằm thưa. Hoa đầu to
7mm, trên cuống dài 2-4cm, lá bắc một hàng, thon nhọn; hoa ở mép
là hoa cái hình lưỡi; hoa phía giữa hình ống lưỡng tính với 4
nhị. Quả bế không lông, có điểm tiết, không có lông mào. Bộ
phận dùng: Rễ - Radix
Myriactis Nepalensis. Nơi
sống và thu hái: Loài phân
bố ở Nam Trung Quốc, Ấn Độ, Nêpan, Xích Kim và Việt Nam. Cây
mọc trên đất rừng ở độ cao 1500m vùng Sapa (Lào Cai). Tính
vị, tác dụng: Vị đắng, tính
hàn; có tác dụng thư cân hoạt huyết, điều kinh chỉ huyết,
thanh nhiệt giải độc. Công
dụng, chỉ định và phối hợp:
Rễ cây được dùng ở Trung Quốc để trị lỵ, viêm ruột, viêm
tai giữa mạn tính, đau răng, khớp xương sưng đau. |
||