EN" "http://www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-strict.dtd"> Han lình

Han lình

Han lình, Han tía - Laportea violacea Gagnep, Thuộc họ Gai - Urticaceae.

Mô tả: Cây thảo hay bụi nhỏ, cao 2-4m. Thân có nhiều nhánh nhẵn, có sẹo lá hình mắt chim sát nhau. Lá có phiến xoan tròn, dài 5-12cm, có lông ngứa ngắn, mép có răng to; cuống dài 4-9cm; lá kèm 2mm. Ngù hoa cùng gốc hay khác gốc, ở nách lá, có lông, dạng chuỳ 4-8 nhánh; cụm hoa đực dài 5cm; cụm hoa cái dài 15-20cm. Hoa đực có 5 lá đài, 5 nhị, nhuỵ cái lép; hoa cái có 4 lá đài. Quả bế hình trái xoan dẹp, có mụn trên bề mặt, vòi nhuỵ cong.

Cây ra hoa vào mùa hè.

Bộ phận dùng: Rễ - Radix Laporteae Violaceae.

Nơi sống và thu hái: Cây thường gặp trên núi đá vôi tại Lạng Sơn, Thanh Hóa.

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Lông rất ngứa; nhưng rễ được dùng làm thuốc trừ giun, ỉa ra máu và làm dễ tiêu hoá.



http://caythuoc.net/cay-thuoc/9999/1074
http://chothuoc24h.com