|
Xà
bà
Xà
bà, Hoàn tiên - Waltheria americana L. (W.indica L.), thuộc họ Trôm
- Sterculiaceae.
Mô
tả: Cây thảo hay cây bụi
thấp, chỉ cao 35-150cm. Lá có phiến xoan, dài 2-4,2cm, rộng
1,2-2,2cm, màu lục tươi, có lông hình sao như nhung màu trắng;
cuống mảnh có lông, lá kèm hình sợi. Cụm hoa xim có hình cầu
ở nách lá. Hoa nhiều, nhỏ, màu vàng; đài có lông dày; cánh hoa dài
4-5mm, nhị 5 dính thành bẹ nhẵn; bầu thụt vào trong, vòi có lông
hình sao; đầu nhụy thành bó có 25 cành. Quả rất nhỏ, hình chùy;
hạt đơn độc màu đen, có lông.
Ra
hoa kết quả tháng 11 đến tháng 6.
Bộ
phận dùng: Rễ, thân - Radix et Caulis Waltheriae Americanae.
Nơi
sống và thu hái: Loài của toàn
thế giới nhiệt đới. Thường gặp phổ biến trên đất hoang,
dọc đường đi vùng đồng bằng khắp nước ta.
Tính
vị, tác dụng: Vị cay, hơi
ngọt, tính bình; có tác dụng khư thấp, khu phong, tiêu viêm, giải
độc.
Công
dụng, chỉ định và phối hợp:
Ở Vân Nam (Trung Quốc) dùng làm thuốc hạ tiêu, bạch đới, mụn
nhọt ghẻ lở và viêm tuyến vú.
Ở
Malaixia , cây được xem như là làm dịu và long đờm, được dùng
chữa ho.
Ở
Philippin, cây dùng làm thuốc hạ sốt và trị giang mai.
Ở
Nam Phi, phụ nữ dùng nước sắc rễ uống chữa vô sinh, cơ thể
gầy yếu.
|
|