|
Xuyên
tâm liên
Xuyên
tâm liên, Cây công cộng - Andrographis paniculata (Burm. f.) Nees,
thuộc họ Ô rô - Acanthaceae.
Mô
tả: Cây nhỏ sống 1-2 năm,
mọc thẳng đứng, có thể cao đến 1m. Thân vuông, phân nhánh
nhiều, các cành mọc theo 4 hướng. Lá mọc đối, có cuống ngắn,
phiến lá hình trứng, dài 4-6cm. Hoa nhỏ, màu trắng có điểm hường,
mọc thành chùm ở nách lá hay ở ngọn cành. Quả nang dài 16mm,
rộng 3,5mm. Hạt hình trụ, thuôn dài, màu nâu nhạt.
Bộ
phận dùng: Toàn cây (chủ yếu là lá) - Herba Andrographitis, thường
gọi là Xuyên tâm liên
Nơi
sống và thu hái: Cây của phân
vùng Ấn Độ - Malaixia, mọc hoang và cũng được trồng. Trồng
bằng hạt vào mùa xuân. Cây mọc nhanh, sau 80-90 ngày đã thu hoạch
được. Nên thu hái cây khi chưa ra hoa; dùng tươi hay phơi khô dùng
dần.
Thành
phần hóa học: Trong cây và lá
có các acid hữu cơ, tanin, chất nhựa, đường,... Trong lá có các
hoạt chất deoxyan-drographolide 0,1% hay hơn, andrographolide 1,5% hay hơn,
neoandrographolide 0,2%, homoandrographolide, panicolide. Còn có andrographan,
andrographon, andrographosterin. Rễ chứa mono-O-methylwithtin, andrographin,
panicolin, apigenin-7,4'-dimethyl ether. Toàn cây chứa
14-deoxy-11-oxoandrographolide, 14-deoxy -11,12-didehydroandrographolide,... và
các panniculide A, B, C.
Tính
vị, tác dụng: Vị đắng, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt giải độc,
hoạt huyết, tiêu thũng chỉ thống. Xuyên tâm liên có tính kháng
sinh mạnh đối với nhiều loại vi trùng. Nó còn làm tăng khả năng
thực trùng của bạch cầu. Nó có tác dụng giảm đau tương tự
aspirin, và làm hạ huyết áp nhưng không gây tai biến gì.
Công
dụng, chỉ định và phối hợp:
Thường được dùng trị cảm sốt, cúm, trị ho, viêm họng, viêm
phổi, sưng amygdal, viêm đường tiết niệu, viêm âm đạo, viêm loét
cổ tử cung, khí hư, đau bụng kinh, viêm nhiễm đường ruột
(lỵ, trực trùng, nhiễm độc thức ăn, sình bụng, sôi bụng, ỉa
chảy, bệnh tướt của trẻ em), huyết áp cao, đau nhức cơ thể,
tê thấp, mụn nhọt, vết thương giải phẫu, bỏng. Dùng ngoài giã
đắp mụn nhọt, ghẻ lở và rắn cắn. Cũng được dùng để
chữa bệnh cho gia súc, gia cầm (sốt, bệnh phổi, ỉa chảy, lỵ,
bệnh toi gà...). Liều dùng 10-20g toàn cây sắc uống. Tán bột
uống mỗi ngày 2-4g, chia làm 2-3 lần. Dùng ngoài không kể liều lượng
giã đắp hoặc nấu nước rửa. Có thể chế thuốc mỡ để bôi.
Ðơn
thuốc:
1.
Chữa lỵ cấp tính, viêm dạ dày, viêm ruột, cảm sốt, sưng
tấy: Dùng 10-15g sắc uống, dùng riêng hoặc phối hợp với Kim ngân
hoa, Sài đất.
2.
Chữa viêm miệng, viêm họng: Dùng vài ba lá Xuyên tâm liên nhai
ngậm.
3.
Chữa viêm phổi, sưng amygdal: Dùng Xuyên tâm liên, Huyền sâm,
Mạch môn, đều 10g sắc uống.
|
|