|
Sầu
riêng
Sầu riêng - Durio
zibethinus Murr., thuộc họ gạo - Bombacaceae.
Mô tả:
Cây gỗ lớn 15-20m. Lá đơn, mọc so le, phiến lá dày hình trứng
thuôn dài, mặt dưới màu vàng. Chùm hoa to mọc ở thân, nụ hoa tròn.
Cánh hoa màu trắng, nhiều nhị, thụ phấn nhờ giơi. Quả nang mở
vách to, có gai nhọn. Hạt to, vàng, quanh hạt có áo hạt mềm, màu
ngà, có mùi đặc biệt, ăn ngon, vị ngọt bùi.
Cây nở hoa
tháng 3-4, có quả tháng 5-9.
Bộ phận dùng:
Vỏ quả - Pericarpium Durionis Zibethini.
Nơi sống và thu hái:
Gốc ở quần đảo Malaixia, được trồng để lấy quả. Sau khi ăn,
lấy vỏ quả phơi khô dùng.
Tính vị, tác
dụng:
Vị đắng, tính ấm; có tác dụng tiêu thực, liễm hãn, ôn phế
chỉ khái. Nếu sao đen, có thể dùng cầm máu.
Công dụng, chỉ định
và phối hợp:
Quả Sầu riêng là loại quả ngon, bổ và có tác dụng kích thích
sinh dục. Hạt có bột, rang nướng hay luộc ăn như hạt mít,
hoặc có thể làm mứt kẹo. Vỏ Sầu riêng dùng chữa đầy bụng,
khó tiêu hoá và chữa ho lao, cảm sốt. Lá và rễ Sầu riêng dùng
chữa cảm sốt, viêm gan vàng da. Liều dùng 30-40g, dạng thuốc
sắc, dùng riêng hay phối hợp với lá và rễ cây Ða.
|
|