|
Quyết
Quyết,
Ráng đại dực - Pteridium aquilinum (L.) Kuhn (Pteris aquilina
L.), thuộc họ Quyết - Pteridiaceae.
Mô
tả: Thân rễ mọc bò. Cuống
lá cách xa nhau, màu nâu nâu, dài 0,3-1m. Phiến hình tam giác hay
ngọn giáo rộng, 2-3 lần xẻ lông chim. Ðoạn của bậc cuối hình
dải, thuôn, dài 1-2cm, rộng 3-5mm, xiên, nguyên, dai. ổ túi hình
dải có hai môi, môi trên do mép biến đổi và gập xuống nhiều
hay ít.
Bộ
phận dùng: Thân rễ, mầm
non, lá - Rhizoma, Cormus et Folium Pteridii Aquilini.
Nơi
sống và thu hái: Loài thế
giới, phân bố rộng rãi ở nước ta trên đất trống, đồi
hoang, núi trọc có đất silic. Có nhiều phân loài và thứ khác
nhau.
Thành
phần hóa học: Thân rễ khô
chứa tới 43-72% hydrat carbon tan trong nước và 2-20% chất có
protein. Hàm lượng này có thể thay đổi. Vào lúc cây sinh trưởng
tối đa thì chất dự trữ trong rễ thấp nhất. Trong cây có acid
cyanhydric, các tanin catechic, một chất chống vitamin B, chống vitamin
K. Ở phần gốc lá nằm dưới đất, có một chất trị sán gọi
là pteridin thuộc nhóm các saponin.
Tính
vị, tác dụng: Vị ngọt, tính
hàn; có tác dụng khư phong thấp, lợi niệu, giải nhiệt, an thần
giáng áp, thu liễm cầm máu. Thân rễ và nhất là lá đều có độc
tố đối với động vật, (cá, giun đất, thỏ...).
Công
dụng, chỉ định và phối hợp:
Các thứ có lá thật non có thể dùng ăn như xà lách hoặc ăn như
măng tây nhưng không được ăn nhiều vì có thể khó tiêu. Thân
rễ có thể dùng ăn, chế bột nhưng rất đắng, phải rửa lọc
kỹ nhiều lần mới hết đắng. Có thể dùng cho gia súc ăn nhưng
cũng không thể cho ăn nhiều.
Ở
Vân Nam (Trung Quốc), được dùng trị viêm khớp xương, lỵ,
huyết áp cao, phế kết hạch khạc ra máu, thoát giang và làm
thuốc khu trùng.
|
|